Thông tin Y khoa: Chứng cuồng ăn (Tên Tiếng Anh: Bulimia)

Bệnh có đặc điểm là ham muốn ăn quá nhiều, sau đó lại tự làm cho mình nôn ra.

Những hành động này thường được làm bí mật, vì vậy tỉ lệ mắc bệnh trên thực tế không được biết, nhưng phần lớn bệnh nhân là nữ ở độ tuổi từ 15 đến 30.

Nguyên nhân

Chứng cuồng ăn thường là một biến thể của chán ăn tâm thần. Trong cả hai rối loạn, bệnh nhân đều có sự sợ hãi mang tính bệnh tật đối với béo.

Sau nhiều tháng hoặc nhiều năm ăn ít, bệnh nhân có thể bắt đầu thường xuyên thèm ăn, nhưng sự hãi tăng cân vẫn còn và họ tự làm cho mình nôn ra. Đôi khi, họ dùng một liều lớn thuốc nhuận trùng để tống thức ăn ra một cách nhanh chóng.

Đôi khi bệnh nhân có thể mắc chứng cuồng ăn mà không có tiền sử chán ăn trước đó.

Triệu chứng

Những người mắc chứng cuồng ăn có thể có trọng lượng bình thường, có khi nhẹ cân hoặc đôi khi rất gầy yếu.

Việc ăn uống thừa thãi rồi tự mình nôn ra có thể xảy ra một hoặc vài lần trong ngày. Trong những trường hợp nặng, việc nôn tái diễn có thể dẫn đến mất nước và kali, gây yếu cơ và chuột rút. Dịch dạ dày trong chất nôn ra có thể làm tổn hại răng. Bệnh nhân rất buồn bực, có thể bị trầm cảm và đôi khi muốn tự tử.

Điều trị và tiên lượng

Trước tiên, phải thuyết phục bệnh nhân chấp nhận điều trị. Cũng như việc điều trị chứng chán ăn tâm thần, phải có người giám sát điều hòa thói quen ăn uống cho bệnh nhân, đôi khi có thể dùng liệu pháp tâm lý và/hoặc thuốc chống trầm cảm. Trong nhiều trường hợp, có nguy cơ tái diễn bệnh sau nhiều tuần hoặc thậm chí nhiều tháng sau điều trị.

Tài liệu và thông tin trong bài viết này được trích dẫn từ cuốn Từ điển Bách khoa Y học Anh Việt A-Z mà tác giả là một nhóm nhà khoa học do Giáo sư Ngô Gia Hy làm chủ biên.

Tin khác

Thông tin Y khoa: Sa sút trí tuệ (Tên Tiếng Anh: Dementia)

Thông tin Y khoa: Sa sút trí tuệ (Tên Tiếng Anh: Dementia)

Sự sa sút chung của khả năng trí tuệ đổi với tất cả các lĩnh vực. Sa sút trí tuệ thường do bệnh não và là diễn tiến, đặc điểm rõ ràng nhất là giảm khả năng vận dụng trí óc.

Từ điển Y khoa  - 
Thông tin Y khoa: Hoang tưởng (Tên Tiếng Anh: Delusion)

Thông tin Y khoa: Hoang tưởng (Tên Tiếng Anh: Delusion)

Một ý kiến cố định, vô lý, không được người khác đồng tình và không thay đổi bằng các lý lẽ lý trí.

Từ điển Y khoa  - 
Thông tin Y khoa: Cơ delta (Tên Tiếng Anh: Deltoid)

Thông tin Y khoa: Cơ delta (Tên Tiếng Anh: Deltoid)

Cơ hình tam giác ở vùng vai tạo nên hình dạng bên ngoài hình tròn của phần trên cánh tay, đi lên trên và trùm lấy khớp vai.

Từ điển Y khoa  - 
Thông tin Y khoa: Sinh đẻ (Tên Tiếng Anh: Delivery)

Thông tin Y khoa: Sinh đẻ (Tên Tiếng Anh: Delivery)

Đẩy hoặc rút đứa trẻ ra khỏi tử cung của người mẹ.

Từ điển Y khoa  - 
Thông tin Y khoa: Sảng rượu cấp (Tên Tiếng Anh: Delirium tremens)

Thông tin Y khoa: Sảng rượu cấp (Tên Tiếng Anh: Delirium tremens)

Tình trạng lú lẫn kèm theo run và áo giác lo sợ. Nó thường gặp ở những người nghiện rượu nặng sau khi bỏ rượu, thường sau khi vào viện do chấn thương hoặc để phẫu thuật.

Từ điển Y khoa  - 
Thông tin Y khoa: Sảng, mê sảng (Tên Tiếng Anh: Delirium)

Thông tin Y khoa: Sảng, mê sảng (Tên Tiếng Anh: Delirium)

Một trạng thái rối loạn tâm thần cấp, thường do bệnh thực thể.

Từ điển Y khoa  -