Thông tin Y khoa: Bàng quang (Tên Tiếng Anh: Bladder)

Một cơ quan rỗng, dạng cơ ở phần dưới khoang bụng hoạt động như một khoang chứa nước tiểu.

Bàng quang của người lớn có thể chứa khoảng nửa lít nước tiểu hoặc hơn. Nó nằm sau xương mu, được che khuất và bảo vệ bởi khung xương chậu.

Thành bàng quang gồm cơ và một lớp lót trong gọi là biểu mô niệu. Phía sau là hai niệu quản mang nước tiểu từ thận đến bàng quang. Tại điểm thấp nhất của bàng quang-cố-là phần mở vào niệu đạo; thường được đóng kín bởi một vòng cơ (cơ vòng, cơ thắt niệu đạo).

Chức năng

Chức năng của bàng quang là thu nhận và chứa nước tiểu cho đến khi chúng có thể đi ra ngoài cơ thể vào thời điểm thích hợp.

Để kiểm soát hoàn toàn bàng quang, cần mất khoảng vài năm để phát triển. Với trẻ đang còn ẵm ngửa, việc đẩy nước tiểu ra khỏi bàng quang hoàn toàn tự động hoặc là một phản xạ. Khi bàng quang đầy, vượt quá dung tích sinh lý, các tín hiệu được gửi đến tủy sống. Sau đó, những tín hiệu thần kinh từ tủy sống khiến cơ vòng niệu đạo giãn ra và cơ bằng quang chính co lại, vì vậy đẩy nước tiểu ra qua niệu đạo.

Khi trẻ phát triển, chúng dần dần phát triển khả năng kìm hãm việc đầy nước tiểu ra ngoài. Sự căng bàng quang được nhận ra một cách có ý thức (khi khó chịu) ở trung tâm não, nếu mong muốn, não sẽ gửi những tín hiệu thần kinh ngăn chặn việc tiểu tiện. Tuy nhiên, cuối cùng bàng quang trở nên quá đầy và bị căng khiến có cảm giác không kìm được tiểu tiện.

Trẻ có thể đạt được sự kiểm soát bàng quang một cách đầy đủ ở những độ tuổi khác nhau, đặc biệt, kiểm soát vào ban đêm. Phần lớn trẻ có khả năng kiểm soát bàng quang vào ban đêm vào khoảng 5 tuổi, nhưng một số cần thời gian lâu hơn (xem Enuresis - Chứng đái dầm).

Khiếm khuyết chức năng bàng quang, dẫn đến những vấn đề như tiểu tiện không tự chủ và bí tiểu có thể có nhiều nguyên nhân khác nhau.

Tài liệu và thông tin trong bài viết này được trích dẫn từ cuốn Từ điển Bách khoa Y học Anh Việt A-Z mà tác giả là một nhóm nhà khoa học do Giáo sư Ngô Gia Hy làm chủ biên.

Tin khác

Thông tin y khoa: Ung thư vòm họng (tên tiếng Anh: Pharyngeal cancer)

Thông tin y khoa: Ung thư vòm họng (tên tiếng Anh: Pharyngeal cancer)

Ung thư họng có các khối u ở ty hầu, phần trên cùng của họng, có nguyên nhân và triệu chứng khác với khối u xuất hiện ở vị trí khác trong họng

Từ điển Y khoa  - 
Thông tin Y khoa: Chứng co quắp mi mắt (Tên Tiếng Anh: Blepharospasm)

Thông tin Y khoa: Chứng co quắp mi mắt (Tên Tiếng Anh: Blepharospasm)

Co không chủ ý, kéo dài ở một trong các cơ điều khiển mi mắt, khiến mắt nhắm lại.

Mắt  - 
Thông tin Y khoa: Khối u bàng quang (Tên Tiếng Anh: Bladder tumours)

Thông tin Y khoa: Khối u bàng quang (Tên Tiếng Anh: Bladder tumours)

Khối u phát triển từ niêm mạc bàng quang.

Nội nội tổng hợp  - 
Thông tin Y khoa: Phẫu thuật tạo hình mi mắt (Tên Tiếng Anh: Blepharoplasty)

Thông tin Y khoa: Phẫu thuật tạo hình mi mắt (Tên Tiếng Anh: Blepharoplasty)

Giải phẫu thẩm mỹ để lấy bớt da nhăn nheo ở mi trên và/hoặc mi dưới.

Mắt  - 
Thông tin Y khoa: Viêm mi mắt (Tên Tiếng Anh: Blepharitis)

Thông tin Y khoa: Viêm mi mắt (Tên Tiếng Anh: Blepharitis)

Viêm mi mắt với da ở phần bờ mi đỏ, ngứa và có vảy. Bệnh nhân có thể cảm thấy nóng rát và khó chịu ở mắt và cứng mi. Đôi khi, bề mặt của mắt cũng có thể bị viêm và đỏ.

Mắt  -