Thông tin Y khoa: Xương sườn cổ (Tên Tiếng Anh: Cervical rib)
Một tật bẩm sinh trong đó đốt thấp nhất trong 7 đốt sống cổ phát triển quá mức tạo thành xương sườn.
Xương sườn cổ nằm song song và trên xương sườn bình thường đầu tiên. Sự biến đổi bất thường từ một xương nhỏ nhô ra thành một xương sườn đầy đủ và có thể xuất hiện ở một hoặc cả hai bên. Nguyên nhân không được biết.
Triệu chứng
Thường không có triệu chứng và xương sườn cổ không được biết cho đến khi chụp X quang ngực hoặc cổ vì những lý do không liên quan. Triệu chứng có thể phát triển sớm trong thời gian trưởng thành, khi xương sườn bắt đầu chèn ép phần dưới của đám rối thần kinh cánh tay (một mạng dây thần kinh xuất phát từ tủy sống đi đến cánh tay), gây đau, tê và cảm giác kiến bò ở cẳng tay và bàn tay. Những triệu chứng này thường có thể giảm bằng cách thay đổi vị trí của tay.
Chẩn đoán và điều trị
Chụp X quang sẽ cho thấy sự có mặt của xương sườn cổ, nhưng cần phải loại trừ những nguyên nhân có thể khác gây ra đau và tê tay (như hội chứng ống cổ tay hoặc lệch đĩa đệm).
Triệu chứng do xương sườn cổ đôi khi giảm bớt bằng luyện tập để tăng thêm sức mạnh của cơ vai và cải thiện tư thế. Những triệu chứng nghiêm trọng hoặc dai dẳng đòi hỏi phải mổ lấy xương sườn cổ.
Tài liệu và thông tin trong bài viết này được trích dẫn từ cuốn Từ điển Bách khoa Y học Anh Việt A-Z mà tác giả là một nhóm nhà khoa học do Giáo sư Ngô Gia Hy làm chủ biên.
Tin khác
Thông tin Y khoa: Gầu (Tên Tiếng Anh: Dandruff)
Tình trạng thường gặp, vô hại, gây khó chịu trong đó những mảnh da chết sốt lại trên đầu, thường có dạng những mảnh nhỏ màu trắng đọng lại trên tóc và ở cổ áo, vai và quần áo.
Thông tin Y khoa: Bệnh động kinh (Tên Tiếng Anh: Epilepsy)
Khuynh hướng hay xảy ra các cơn co giật tái phát hay sự suy biến nhất thời về một hoặc vài chức năng của não.
Thông tin Y khoa: Viêm nắp thanh quản (Tên Tiếng Anh: Epiglottitis)
Nhiễm trùng hiếm gặp nhưng rất nặng, đôi khi gây tử vong.
Thông tin Y khoa: Nắp thanh quản (Tên Tiếng Anh: Epiglottis)
Nắp sụn nằm sau lưỡi và phía trước lỗ vào thanh quản.
Thông tin Y khoa: Gây tê ngoài màng cứng (Tên Tiếng Anh: Epidural anaesthesia)
Một phương pháp làm giảm đau, thuốc tê được tiêm vào khoang ngoài màng cứng (khoang quanh các màng bao quanh tủy sống) ở phần giữa hoặc phần dưới lưng làm tê các dây thần kinh chi phối ngực và nửa thân dưới.
Thông tin Y khoa: Viêm mào tinh - tinh hoàn (Tên Tiếng Anh: Epididymo - orchitis)
Viêm cấp tính tinh hoàn và mào tinh (ống cuộn khúc dẫn tinh trùng ra khỏi tinh hoàn).