Thông tin Y khoa: Mất não (Tên Tiếng Anh: Decerebrate)
Trạng thái không hoạt động của não bộ (các bán cầu não và cấu trúc liên quan), là phần điều khiển chủ yếu của não.
Một phương pháp kiểm tra xem người bị chóng mặt hoặc mất thính giác có bệnh mê lộ (một phần của tai trong) hay không.
Ống tai ngoài của tai được bơm nước trong khoảng thời gian ngăn ở nhiệt độ trên hoặc dưới nhiệt độ cơ thể bình thường. Nước này tạo nên một luồng đối lưu ở các ống hình bán khuyên nằm ở tai trong.
Nếu mê lộ bình thường, rung giật nhãn cầu xảy ra ở những khoảng thời gian có thể dự đoán trước. Nếu mê lộ bị bệnh, rung giật nhãn cầu có thể không xảy ra hoặc kết thúc sớm hơn bình thường. Sự xuất hiện và khoảng thời gian của rung giật nhãn cầu có thể thấy trực tiếp hoặc được ghi lại bằng phương pháp ghi điện rung giật nhãn cầu.
Tài liệu và thông tin trong bài viết này được trích dẫn từ cuốn Từ điển Bách khoa Y học Anh Việt A-Z mà tác giả là một nhóm nhà khoa học do Giáo sư Ngô Gia Hy làm chủ biên.
Trạng thái không hoạt động của não bộ (các bán cầu não và cấu trúc liên quan), là phần điều khiển chủ yếu của não.
Tình trạng yếu đuối và thiếu năng lượng.
Tử vong xảy ra đột ngột đối với một người mà trước đó có vẻ khỏe mạnh và không kêu ca về bất cứ triệu chứng nào đó của bệnh (loại trừ tử vong do tai nạn).
Sự chấm dứt vĩnh viễn các hoạt động sống; kết thúc cuộc sống.
Không có khả năng nghe hoàn toàn hoặc một phần.Bn