Thông tin Y khoa: Sa sút trí tuệ (Tên Tiếng Anh: Dementia)
Sự sa sút chung của khả năng trí tuệ đổi với tất cả các lĩnh vực. Sa sút trí tuệ thường do bệnh não và là diễn tiến, đặc điểm rõ ràng nhất là giảm khả năng vận dụng trí óc.
Một cấu trúc giải phẫu bao quanh một cơ quan hoặc phần khác của cơ thể, ví dụ bao gan, thận, khớp và thủy tinh thể.
Thuật ngữ này cũng được dùng để miêu tả vỏ mềm hoặc cứng, thường được làm từ gelatin, dùng để chứa một loại thuốc nào đó. Thuốc có vỏ được uống và có hai lợi ích chính đối với thuốc viên dạng rắn. Thứ nhất, chúng có hình dạng thon dài, dễ dàng hơn trong việc uống thuốc. Thứ hai, chúng tạo điều kiện dễ dàng hơn cho bệnh nhân dùng thuốc dạng rắn hoặc lỏng có mùi khó chịu.
Một số vỏ có lớp màng đặc biệt để ngăn chặn giải phóng thuốc vào dạ dày, tránh ảnh hưởng kích ứng. Một số khác được chế tạo sao cho chúng được giải phóng vào ruột non với tốc độ chậm, đều đặn, vì vậy có thể giảm số lần dùng thuốc.
Tài liệu và thông tin trong bài viết này được trích dẫn từ cuốn Từ điển Bách khoa Y học Anh Việt A-Z mà tác giả là một nhóm nhà khoa học do Giáo sư Ngô Gia Hy làm chủ biên.
Sự sa sút chung của khả năng trí tuệ đổi với tất cả các lĩnh vực. Sa sút trí tuệ thường do bệnh não và là diễn tiến, đặc điểm rõ ràng nhất là giảm khả năng vận dụng trí óc.
Một ý kiến cố định, vô lý, không được người khác đồng tình và không thay đổi bằng các lý lẽ lý trí.
Cơ hình tam giác ở vùng vai tạo nên hình dạng bên ngoài hình tròn của phần trên cánh tay, đi lên trên và trùm lấy khớp vai.
Đẩy hoặc rút đứa trẻ ra khỏi tử cung của người mẹ.
Tình trạng lú lẫn kèm theo run và áo giác lo sợ. Nó thường gặp ở những người nghiện rượu nặng sau khi bỏ rượu, thường sau khi vào viện do chấn thương hoặc để phẫu thuật.
Một trạng thái rối loạn tâm thần cấp, thường do bệnh thực thể.