Thông tin Y khoa: Độc tố ruột (Tên Tiếng Anh: Enterotoxin)
Một kiểu độc tố (chất độc do một số vi khuẩn phóng thích ra) làm viêm niêm mạc ruột, gây nôn và tiêu chảy.
Ngộ độc thức ăn do tụ cầu khuẩn là do ăn phải thức ăn bị nhiễm nội độc tố do tụ cầu khuẩn sản xuất ra. Độc tố này bền với nhiệt, vì vậy không bị phá hủy khi đun nấu. Không cần phải chính bản thân vi khuẩn đó còn sống hoặc phải có mặt thì kiểu nhiễm trùng này mới xẩy ra.
Tiêu chảy trong bệnh tả là do nội độc tố được sản sinh ra trong ruột bởi các vi khuẩn tả (xem Endotoxin - Nội độc tố, Exotoxin - Ngoại độc tố).
Tài liệu và thông tin trong bài viết này được trích dẫn từ cuốn Từ điển Bách khoa Y học Anh Việt A-Z mà tác giả là một nhóm nhà khoa học do Giáo sư Ngô Gia Hy làm chủ biên.
Dấu hiệu của bệnh ung thư dạ dày
Tin khác
Thông tin Y khoa: Mất não (Tên Tiếng Anh: Decerebrate)
Trạng thái không hoạt động của não bộ (các bán cầu não và cấu trúc liên quan), là phần điều khiển chủ yếu của não.
Thông tin Y khoa: Sự suy nhược (Tên Tiếng Anh: Debility)
Tình trạng yếu đuối và thiếu năng lượng.
Thông tin Y khoa: Đột tử (Tên Tiếng Anh: Death, sudden)
Tử vong xảy ra đột ngột đối với một người mà trước đó có vẻ khỏe mạnh và không kêu ca về bất cứ triệu chứng nào đó của bệnh (loại trừ tử vong do tai nạn).
Thông tin Y khoa: Tử vong (Tên Tiếng Anh: Death)
Sự chấm dứt vĩnh viễn các hoạt động sống; kết thúc cuộc sống.
Thông tin Y khoa: Điếc (Tên Tiếng Anh: Deafness)
Không có khả năng nghe hoàn toàn hoặc một phần.Bn