Thông tin Y khoa: Mất não (Tên Tiếng Anh: Decerebrate)
Trạng thái không hoạt động của não bộ (các bán cầu não và cấu trúc liên quan), là phần điều khiển chủ yếu của não.
Răng cửa trên nhô ra từ miệng và thường tạo thành góc nghiêng. Răng hô dễ bị tổn thương và nhạy cảm với sâu răng vì chúng không được nước bọt làm ẩm.
Vị trí răng xấu thường có nguyên nhân di truyền hơn là những nguyên nhân khác (ví dụ, do thói quen ăn không đúng). Thông thường, hàm trên rộng hơn so với hàm dưới, môi trên không khép kín được. Cũng có khi răng hô do lưỡi to bất thường đẩy từ từ ra trước. Thường răng hô do răng to mà hàm lại nhỏ. Trước đây, có thể xảy ra răng hô do bệnh nhân thở bằng miệng do hạch VA sưng to, nhưng ngày nay đã hiếm gặp.
Điều trị chỉnh hình răng bao gồm kéo răng từ từ ra phía sau bằng thiết bị chỉnh hình có thể tháo ráp, hoặc trong những trường hợp nặng hơn, bằng thiết bị chỉnh hình răng hàm mặt cố định. Để tạo khoảng trống cho răng cửa, đôi khi phải nhổ bớt răng gây trở ngại khác.
Tài liệu và thông tin trong bài viết này được trích dẫn từ cuốn Từ điển Bách khoa Y học Anh Việt A-Z mà tác giả là một nhóm nhà khoa học do Giáo sư Ngô Gia Hy làm chủ biên.
Trạng thái không hoạt động của não bộ (các bán cầu não và cấu trúc liên quan), là phần điều khiển chủ yếu của não.
Tình trạng yếu đuối và thiếu năng lượng.
Tử vong xảy ra đột ngột đối với một người mà trước đó có vẻ khỏe mạnh và không kêu ca về bất cứ triệu chứng nào đó của bệnh (loại trừ tử vong do tai nạn).
Sự chấm dứt vĩnh viễn các hoạt động sống; kết thúc cuộc sống.
Không có khả năng nghe hoàn toàn hoặc một phần.Bn