Thông tin Y khoa: Hướng dẫn trẻ (Tên Tiếng Anh: Child guidance)

Những lời khuyên có tính chất rèn luyện, đưa vào kỷ luật cho trẻ có vấn đề về tinh thần hoặc hành vi. Những trẻ này thường thi hành không nghiêm túc những quy định của nhà trường, có những thói quen phá phách, không chan hòa ở nhà hay ở trường, vi phạm luật pháp hoặc lạm dụng thuốc.

Những nguồn giúp đỡ

Những người được đào tạo chuyên môn sẽ có cách giúp đỡ trẻ và gia đình chúng. Bác sĩ sẽ thu xếp những người giúp đỡ và phương pháp điều trị thích hợp nhất, có thể chấp nhận được.

Bác sĩ tâm thần là những bác sĩ được đào tạo chuyên về xử lý các vấn đề có liên quan đến tâm thần. Những kỹ thuật của họ thường dùng là liệu pháp tâm lý kết hợp với dùng thuốc.

Nhà tâm lý học không phải là các chuyên gia y tế mà là những người có vai trò chủ yếu trong việc chẩn đoán và ước định bằng cách thông qua các kiểm tra trí tuệ và nhân cách. Nhiều nhà tâm lý học cũng là những người cung cấp các phương pháp điều trị bằng tâm lý (tâm lý liệu pháp).

Những chuyên gia tâm lý về các vấn đề xã hội cũng không phải là các bác sĩ. Họ được đào tạo chủ yếu để xử lý những vấn đề gia đình và các quan hệ trong gia dinh.

Những chuyên gia thường làm việc rất mật thiết với nhau, hoặc trong khoa nhi của bệnh viện, trường học hay các trung tâm đặc biệt dành cho trẻ em.

Cách tiến hành

Những phương pháp để đánh giá và điều trị, tùy thuộc vào độ tuổi của đứa trẻ và các vấn đề đặc biệt mà chúng mắc phải. Đối với những trẻ nhỏ, sẽ áp dụng liệu pháp chơi đùa để chẩn đoán, qua theo dõi các thói quen của trẻ trong khi chơi đùa, và cũng để điều trị qua việc tạo ra một môi trường trong đó trẻ có dịp bộc lộ tình cảm một cách tự do.

Đối với những trẻ lớn hơn, sẽ dùng tư vấn hoặc liệu pháp tâm lý. Đối với những trẻ em lưu ban hoặc có những khó khăn trong việc học tập, cần thiết kiểm tra trí thông minh.

Liệu pháp nhóm được sử dụng để giúp đỡ những trẻ em lớn hơn. Những tương tác phát triển trong nhóm dưới sự hướng dẫn của một chuyên gia có đủ kinh nghiệm. Những tương tác này được khảo sát và thảo luận để giúp trẻ thấu hiểu những vấn đề mà chúng đang vướng phải.

Liệu pháp gia đình được dùng trong trường hợp có những xung đột hoặc khó khăn trong mối quan hệ với cha mẹ.

Tài liệu và thông tin trong bài viết này được trích dẫn từ cuốn Từ điển Bách khoa Y học Anh Việt A-Z mà tác giả là một nhóm nhà khoa học do Giáo sư Ngô Gia Hy làm chủ biên.

Thông tin Y khoa: Sự phát triển của trẻ (Tên Tiếng Anh: Child development)

Thông tin Y khoa: Sự phát triển của trẻ (Tên Tiếng Anh: Child development)

Từ điển Y khoa  - 
Trẻ em có được những yếu tố về thể chất, tinh thần, và các kỹ năng xã hội trong các giai đoạn dễ nhận biết gọi là những mốc phát triển. Mặc dù có những khác nhau rất lớn về độ tuổi mà mỗi trẻ đạt được những điều trên, đa số trẻ em đạt được những chức năng nhất định ở một độ tuổi có thể đoán biết được.

Tin khác

Thông tin Y khoa: Mất não (Tên Tiếng Anh: Decerebrate)

Thông tin Y khoa: Mất não (Tên Tiếng Anh: Decerebrate)

Trạng thái không hoạt động của não bộ (các bán cầu não và cấu trúc liên quan), là phần điều khiển chủ yếu của não.

Từ điển Y khoa  - 
Thông tin Y khoa: Sâu răng (Tên Tiếng Anh: Decay, dental)

Thông tin Y khoa: Sâu răng (Tên Tiếng Anh: Decay, dental)

Từ điển Y khoa  - 
Thông tin Y khoa: Sự suy nhược (Tên Tiếng Anh: Debility)

Thông tin Y khoa: Sự suy nhược (Tên Tiếng Anh: Debility)

Tình trạng yếu đuối và thiếu năng lượng.

Từ điển Y khoa  - 
Thông tin Y khoa: Đột tử (Tên Tiếng Anh: Death, sudden)

Thông tin Y khoa: Đột tử (Tên Tiếng Anh: Death, sudden)

Tử vong xảy ra đột ngột đối với một người mà trước đó có vẻ khỏe mạnh và không kêu ca về bất cứ triệu chứng nào đó của bệnh (loại trừ tử vong do tai nạn).

Từ điển Y khoa  - 
Thông tin Y khoa: Tử vong (Tên Tiếng Anh: Death)

Thông tin Y khoa: Tử vong (Tên Tiếng Anh: Death)

Sự chấm dứt vĩnh viễn các hoạt động sống; kết thúc cuộc sống.

Từ điển Y khoa  - 
Thông tin Y khoa: Điếc (Tên Tiếng Anh: Deafness)

Thông tin Y khoa: Điếc (Tên Tiếng Anh: Deafness)

Không có khả năng nghe hoàn toàn hoặc một phần.Bn

Từ điển Y khoa  -