Thông tin Y khoa: Đau quặn bụng trẻ em (Tên Tiếng Anh: Colic, infantile)

Một đợt đau bụng ở một đứa trẻ, về mọi mặt khác thì tốt nhưng dễ bị kích thích, la khóc một cách quá đáng và thường co hai chân lên.

Nguyên nhân và tỉ lệ mắc bệnh

Đau bụng trẻ em được cho là do sự co thắt của ruột, mặc dù không có chứng minh nào cho điều này, và nguyên nhân của sự co thắt không được biết. Tình trạng này khá phổ biến, xuất hiện ở xấp xỉ 1 trên 10 đứa trẻ. Nó thường xuất hiện vào khoảng tuần thứ 3 hoặc thứ 4 của cuộc đời. Thường nó biến mất không cần điều trị vào khoảng tuần tuổi thứ 12, vì vậy tên phổ biến của nó là "đau quặn bụng ba tháng". Tình trạng này không có hại, mặc dù có thể gây lo lắng cho cha mẹ.

Triệu chứng

Đứa trẻ khóc và la không ngừng, nhấc chân về phía bụng theo tư thế đặc biệt nào đó, có thể đỏ mặt, thở hổn hển. Có khuynh hướng đau nặng hơn về chiều tối và không đáp lại những việc như cho ăn, vuốt ve, thay tã.

Nếu trẻ có vẻ ốm giữa những đợt đau bụng, bị tiêu chảy, táo bón, hoặc sốt, nên hỏi ý kiến bác sĩ vì trẻ có thể có những vấn đề khác nghiêm trọng hơn.

Điều trị

Thường không cần phải điều trị gì.

Trước kia thường cho trẻ dùng thuốc chống co thắt nhưng nay nói chung không khuyến khích dùng cho những trẻ dưới 6 tháng tuổi.

Có thể làm trẻ quên đi bằng cách thay tã, vuốt ve, hoặc tắm cho trẻ. Trẻ nên được dỗ dành bằng những hoạt động đều đặn như cho trẻ đi dạo, lúc lắc, nói chuyện với trẻ cùng với vuốt lưng trẻ. Các cách khác bao gồm dùng tiếng động như tiếng đều đều từ radio, làm ấm phần bụng của trẻ, mang trẻ bằng quai đeo trước ngực hoặc cho trẻ ngậm đầu vú cao su.

Những mối lo âu của cha mẹ dường như làm cho trẻ dễ bị kích thích hơn, và cha mẹ nên tránh không nên quá bức xúc.

Tài liệu và thông tin trong bài viết này được trích dẫn từ cuốn Từ điển Bách khoa Y học Anh Việt A-Z mà tác giả là một nhóm nhà khoa học do Giáo sư Ngô Gia Hy làm chủ biên.

Tin khác

Thông tin Y khoa: Mất não (Tên Tiếng Anh: Decerebrate)

Thông tin Y khoa: Mất não (Tên Tiếng Anh: Decerebrate)

Trạng thái không hoạt động của não bộ (các bán cầu não và cấu trúc liên quan), là phần điều khiển chủ yếu của não.

Từ điển Y khoa  - 
Thông tin Y khoa: Sâu răng (Tên Tiếng Anh: Decay, dental)

Thông tin Y khoa: Sâu răng (Tên Tiếng Anh: Decay, dental)

Từ điển Y khoa  - 
Thông tin Y khoa: Sự suy nhược (Tên Tiếng Anh: Debility)

Thông tin Y khoa: Sự suy nhược (Tên Tiếng Anh: Debility)

Tình trạng yếu đuối và thiếu năng lượng.

Từ điển Y khoa  - 
Thông tin Y khoa: Đột tử (Tên Tiếng Anh: Death, sudden)

Thông tin Y khoa: Đột tử (Tên Tiếng Anh: Death, sudden)

Tử vong xảy ra đột ngột đối với một người mà trước đó có vẻ khỏe mạnh và không kêu ca về bất cứ triệu chứng nào đó của bệnh (loại trừ tử vong do tai nạn).

Từ điển Y khoa  - 
Thông tin Y khoa: Tử vong (Tên Tiếng Anh: Death)

Thông tin Y khoa: Tử vong (Tên Tiếng Anh: Death)

Sự chấm dứt vĩnh viễn các hoạt động sống; kết thúc cuộc sống.

Từ điển Y khoa  - 
Thông tin Y khoa: Điếc (Tên Tiếng Anh: Deafness)

Thông tin Y khoa: Điếc (Tên Tiếng Anh: Deafness)

Không có khả năng nghe hoàn toàn hoặc một phần.Bn

Từ điển Y khoa  -