Thông tin Y khoa: Bàn chân lực sĩ (Tên Tiếng Anh: Athlete's foot)
Tình trạng da thường gặp trong đó phần da giữa các ngón chân bị ngứa và đau, có thể rách và bong ra, đôi khi gây rộp da.
Phần da giữa ngón chân thứ tư và thứ năm thường hay bị ảnh hưởng nhất. Bàn chân lực sĩ hiếm gặp ở trẻ nhỏ, đôi khi đi kèm với việc đi giày và ra mồ hôi; tình trạng hiếm gặp ở những nơi dân cư thường đi chân không.
Nguyên nhân
Bàn chân lực sĩ thường có nguyên nhân nhiễm nấm da, gọi là bệnh nấm da chân, dermatophyte nhưng cũng có thể do vi khuẩn. Nhiễm trùng thứ phát thông qua vết rách ở da thường do vi khuẩn.
Điều trị
Đôi khi, bàn chân lực sĩ tự khỏi mà không cần điều trị. Việc lau khô cẩn thận phần da bị ảnh hưởng là cần thiết; có thể dùng tất vải bông khô hoặc đi dép. Tẩy sàn nhà và khóa cửa phòng nhằm ngăn ngừa nhiễm trùng lan rộng.
Phần lớn nhiễm nấm đều đáp ứng với thuốc chống nấm như tolnaftat, miconazol hoặc hợp chất undecenoat.
Tài liệu và thông tin trong bài viết này được trích dẫn từ cuốn Từ điển Bách khoa Y học Anh Việt A-Z mà tác giả là một nhóm nhà khoa học do Giáo sư Ngô Gia Hy làm chủ biên.
Tin khác
Thông tin Y khoa: Mắt thâm tím (Tên Tiếng Anh: Black eye)
Vết thâm tím xuất hiện ở phần da xung quanh mắt, thường do chấn thương.
Thông tin Y khoa: Mụn đầu đen (Tên Tiếng Anh: Blackhead)
Đầu nửa cứng, có màu đen do nút chất nhờn tạo thành chặn lối ra của tuyến bã nhờn ở da.
Thông tin Y khoa: Bọng nước (Tên Tiếng Anh: Blister)
Tích tụ dịch dưới lớp ngoài của da tạo thành vùng nhô lên hình tròn hoặc hình bầu dục dưới dạng những bọng nước to (lớn hơn 1cm) hoặc mụn nước.
Thông tin Y khoa: Mùi cơ thể (Tên Tiếng Anh: Body odour)
Mùi gây ra do mồ hôi trên mặt da.
Thông tin Y khoa: Nhọt (Tên Tiếng Anh: Boil)
Vùng da bị viêm chứa đầy mủ, thường là nang lông bị nhiễm trùng.
Thông tin Y khoa: Đỏ mặt (Tên Tiếng Anh: Blushing)
Hơi đỏ mặt và đôi khi cả cổ có nguyên nhân do giãn các mạch máu nằm gần bề mặt da.