Thông tin Y khoa: Mất não (Tên Tiếng Anh: Decerebrate)
Trạng thái không hoạt động của não bộ (các bán cầu não và cấu trúc liên quan), là phần điều khiển chủ yếu của não.
Một thuật ngữ chỉ một nhóm hoặc kết hợp các thành phần có liên quan.
Trong y học nó được dùng, ví dụ để chỉ sự kết hợp giữa các dấu hiệu và triệu chứng tạo nên một hội chứng (như trong phức hợp Eisenmenger) hoặc một tập hợp các chất có cấu trúc hoặc chức năng tương tự (như trong phức hợp vitamin B).
Trong tâm lý học, mặc cảm là một nhóm các ý niệm vô thức, sự tin tưởng và ký ức có khả năng gây xúc cảm mạnh. Thuật ngữ này được Sigmund Freud và Carl Jung dùng đầu tiên để chỉ một tình trạng tâm lý xuất phát từ những gì đã trải qua và mối liên hệ với thời thơ ấu. Mặc cảm Oedipus là một ví dụ quan trọng, nó ảnh hưởng đến tất cả các mức độ của lối sống, cách cư xử và quan điểm của người trưởng thành.
Tài liệu và thông tin trong bài viết này được trích dẫn từ cuốn Từ điển Bách khoa Y học Anh Việt A-Z mà tác giả là một nhóm nhà khoa học do Giáo sư Ngô Gia Hy làm chủ biên.
Trạng thái không hoạt động của não bộ (các bán cầu não và cấu trúc liên quan), là phần điều khiển chủ yếu của não.
Tình trạng yếu đuối và thiếu năng lượng.
Tử vong xảy ra đột ngột đối với một người mà trước đó có vẻ khỏe mạnh và không kêu ca về bất cứ triệu chứng nào đó của bệnh (loại trừ tử vong do tai nạn).
Sự chấm dứt vĩnh viễn các hoạt động sống; kết thúc cuộc sống.
Không có khả năng nghe hoàn toàn hoặc một phần.Bn