Thông tin Y khoa: Mất não (Tên Tiếng Anh: Decerebrate)
Trạng thái không hoạt động của não bộ (các bán cầu não và cấu trúc liên quan), là phần điều khiển chủ yếu của não.
Một rối loạn hiếm gặp trong đó các tĩnh mạch dẫn máu từ gan bị tắc hoặc hẹp.
Máu bị ứ đọng trong gan và gan lo ra, sự tắc nghẽn dẫn đến suy gan nghiêm trọng và tăng áp lực tĩnh mạch cửa (tăng áp ngược ở các mạch máu do sự lưu thông chậm bất thường qua gan). Điều trị nhằm vào việc loại bỏ nguyên nhân gây ra tắc nghẽn - có thể là một cục máu, chèn ép lên các tĩnh mạch do một khối u gan, hoặc dị tật bẩm sinh tĩnh mạch. Tuy nhiên trong phần lớn trường hợp, điều trị chỉ có tác dụng giới hạn và trừ khi có thể tiến hành cấy ghép gan, phần lớn bệnh nhân chết trong vòng hai năm.
Tài liệu và thông tin trong bài viết này được trích dẫn từ cuốn Từ điển Bách khoa Y học Anh Việt A-Z mà tác giả là một nhóm nhà khoa học do Giáo sư Ngô Gia Hy làm chủ biên.
Trạng thái không hoạt động của não bộ (các bán cầu não và cấu trúc liên quan), là phần điều khiển chủ yếu của não.
Tình trạng yếu đuối và thiếu năng lượng.
Tử vong xảy ra đột ngột đối với một người mà trước đó có vẻ khỏe mạnh và không kêu ca về bất cứ triệu chứng nào đó của bệnh (loại trừ tử vong do tai nạn).
Sự chấm dứt vĩnh viễn các hoạt động sống; kết thúc cuộc sống.
Không có khả năng nghe hoàn toàn hoặc một phần.Bn