Thông tin Y khoa: Bệnh nấm candida (Tên Tiếng Anh: Candidiasis)

Nhiễm nấm Candida albicans, cũng được gọi là bệnh tưa miệng. Nó chủ yếu ảnh hưởng đến âm đạo nhưng cũng ảnh hưởng đến các phần niêm mạc khác, như trong miệng hoặc da chảy mủ.

Nguyên nhân và tỉ lệ mắc bệnh

Nấm gây bệnh thường xuất hiện ở âm đạo và miệng. Sự phát triển của chúng được kiểm soát bởi sự có mặt của các vi khuẩn có trong các cơ quan này. Nếu thuốc kháng sinh tiêu diệt quá nhiều vi khuẩn, hoặc sức đề kháng của cơ thể đối với nhiễm trùng thấp, nấm có thể sinh sôi rất nhiều.

Một số rối loạn, đặc biệt là đái tháo đường và những thay đổi hormon xảy ra trong thời kỳ mang thai hoặc khi người phụ nữ đang dùng thuốc uống tránh thai, có thể cũng kích thích sự phát triển của nấm Candida albicans.

Bệnh nấm candida có thế lây qua đường tình dục, khoảng 60.000 trường hợp mắc bệnh qua đường tình dục được thông báo hàng năm tại Liên hiệp Anh.

Bệnh nấm candida phổ biến ở phụ nữ hơn ở nam giới. Viêm nấm candida ở dương vật ít phổ biến nhưng có khả năng xảy ra ở những người chưa cắt bao quy đầu.

Bệnh nấm candida có thể lan từ các cơ quan sinh dục hoặc miệng sang các phần ẩm, chảy mủ khác của cơ thể. Nó cũng có thể ảnh hưởng đến dạ dày - ruột, đặc biệt ở những người có hệ miễn dịch yếu. Với những đứa trẻ dưới 7 tuổi, bệnh nấm candida đôi khi xảy ra cùng với ban đỏ do tã lót.

Triệu chứng

Bệnh nấm candida âm đạo có thể gây khí hư trắng, sệt từ âm đạo và/hoặc ngứa và rát âm đạo. Cũng có thể khó chịu khi đi tiểu. Tuy nhiên, một số phụ nữ không có triệu chứng. Với nam giới, nhiễm nấm dương vật thường gây chứng viêm quy đầu. Bệnh nấm candida ở miệng, có những đốm nhỏ ở miệng, gây đau. Nấm candida ảnh hưởng đến những nếp gấp da hoặc vùng để băng vệ sinh hoặc tã có dạng những mẩn đỏ với những nốt trắng như tuyết.

Chẩn đoán và điều trị

Bệnh nấm candida được chẩn đoán bằng xét nghiệm khí hư hoặc các mảng trắng. Điều trị bằng thuốc kháng nấm như nystatin, clotrimazol, miconazol hoăc econazol nitrat. Thuốc thường được kê đơn dưới dạng thuốc đạn âm đạo hoặc kem bôi vào những phần da bị ảnh hưởng. Nên điều trị đồng thời đối với bạn tình để tránh nhiễm bệnh trở lại.

Điều trị thường thành công nhưng tình trạng thường có khuynh hướng tái phát. Những người có thể bị viêm ở da nên giữ da khô, những phụ nữ bị nhiễm nấm do dùng thuốc uống tránh thai nên dùng những phương pháp tránh thai.

Tài liệu và thông tin trong bài viết này được trích dẫn từ cuốn Từ điển Bách khoa Y học Anh Việt A-Z mà tác giả là một nhóm nhà khoa học do Giáo sư Ngô Gia Hy làm chủ biên.

Tin khác

Thông tin Y khoa: Gầu (Tên Tiếng Anh: Dandruff)

Thông tin Y khoa: Gầu (Tên Tiếng Anh: Dandruff)

Tình trạng thường gặp, vô hại, gây khó chịu trong đó những mảnh da chết sốt lại trên đầu, thường có dạng những mảnh nhỏ màu trắng đọng lại trên tóc và ở cổ áo, vai và quần áo.

Từ điển Y khoa  - 
Thông tin Y khoa: Bệnh động kinh (Tên Tiếng Anh: Epilepsy)

Thông tin Y khoa: Bệnh động kinh (Tên Tiếng Anh: Epilepsy)

Khuynh hướng hay xảy ra các cơn co giật tái phát hay sự suy biến nhất thời về một hoặc vài chức năng của não.

Từ điển Y khoa  - 
Thông tin Y khoa: Viêm nắp thanh quản (Tên Tiếng Anh: Epiglottitis)

Thông tin Y khoa: Viêm nắp thanh quản (Tên Tiếng Anh: Epiglottitis)

Nhiễm trùng hiếm gặp nhưng rất nặng, đôi khi gây tử vong.

Từ điển Y khoa  - 
Thông tin Y khoa: Nắp thanh quản (Tên Tiếng Anh: Epiglottis)

Thông tin Y khoa: Nắp thanh quản (Tên Tiếng Anh: Epiglottis)

Nắp sụn nằm sau lưỡi và phía trước lỗ vào thanh quản.

Từ điển Y khoa  - 
Thông tin Y khoa: Gây tê ngoài màng cứng (Tên Tiếng Anh: Epidural anaesthesia)

Thông tin Y khoa: Gây tê ngoài màng cứng (Tên Tiếng Anh: Epidural anaesthesia)

Một phương pháp làm giảm đau, thuốc tê được tiêm vào khoang ngoài màng cứng (khoang quanh các màng bao quanh tủy sống) ở phần giữa hoặc phần dưới lưng làm tê các dây thần kinh chi phối ngực và nửa thân dưới.

Từ điển Y khoa  - 
Thông tin Y khoa: Viêm mào tinh - tinh hoàn (Tên Tiếng Anh: Epididymo - orchitis)

Thông tin Y khoa: Viêm mào tinh - tinh hoàn (Tên Tiếng Anh: Epididymo - orchitis)

Viêm cấp tính tinh hoàn và mào tinh (ống cuộn khúc dẫn tinh trùng ra khỏi tinh hoàn).

Từ điển Y khoa  -