Thông tin Y khoa: Sâu răng (Tên Tiếng Anh: Caries, dental)

Sự ăn mòn dần men răng (lớp bảo vệ của răng) và ngà răng (chất ở dưới men răng).

Nguyên nhân

Cao răng là nguyên chính gây sâu răng. Những vị trí bắt đầu sâu răng phổ biến là những nơi cao răng dễ có khả năng mắc lại như phần gần lợi răng.

Tỉ lệ mắc bệnh

Một dấu hiệu đáng mừng tại những nước công nghiệp trong khoảng 10 đến 15 năm qua là đã giảm đáng kể (từ 35% đến 50%) số trường hợp sâu răng ở trẻ em. Có nhiều bằng chứng chứng tỏ rằng có nhiều yếu tố khác nhau để có thể đạt được điều này, quan trọng nhất là cấp fluor, làm vững chắc men răng. Việc thêm fluorid vào thuốc đánh răng cũng đồng góp phần nào.

Triệu chứng

Sâu răng sớm thường không gây triệu chứng gì. Triệu chứng chính của sâu răng nặng là đau răng, có khả năng bị nặng thêm do ăn nhiều thực phẩm ngọt, nóng hoặc lạnh. Sâu răng cũng có thể khiến hơi thở hôi.

Điều trị

Điều trị bao gồm khoan phần bị sâu và hàn lỗ hổng bằng hỗn hống răng hoặc xi măng (một hợp chất nhựa có màu giống màu răng).

Trong những trường hợp sâu răng nặng, có thể cần phải bỏ phần tủy bị viêm và hàn chúng lại hoặc nhổ răng.

Ngăn ngừa

Chế độ ăn ngày nay khiến chúng ta hầu như không thể tránh được hoàn toàn sâu răng thậm chí khi có những phương pháp ngăn ngừa cẩn thận nhất.

Tuy nhiên, có thể làm giảm nguy cơ sâu răng bằng cách dùng ít đường và các carbohydrat tinh chế khác và bằng cách vệ sinh răng miệng cẩn thận.

Những thực phẩm ngọt chỉ nên ăn vào bữa ăn chính. Từ lúc bắt đầu cuộc sống của trẻ, chú ý cẩn thận đến chế độ ăn là cần thiết để làm giảm thiểu những ảnh hưởng có hại của carbohydrat tinh chế. Không nên cho trẻ bú bằng bình sữa, nước hoa quả hoặc các đồ uống có chứa đường khác để làm vừa lòng chúng hoặc để ru chúng ngủ. Thói quen này có thể gây sâu răng sớm.

Cần chải răng hàng ngày với thuốc đánh răng có chứa fluorid. Nên đến nha sĩ đều đặn để kiểm tra.

Tài liệu và thông tin trong bài viết này được trích dẫn từ cuốn Từ điển Bách khoa Y học Anh Việt A-Z mà tác giả là một nhóm nhà khoa học do Giáo sư Ngô Gia Hy làm chủ biên.

Tin khác

Thông tin Y khoa: Sa sút trí tuệ (Tên Tiếng Anh: Dementia)

Thông tin Y khoa: Sa sút trí tuệ (Tên Tiếng Anh: Dementia)

Sự sa sút chung của khả năng trí tuệ đổi với tất cả các lĩnh vực. Sa sút trí tuệ thường do bệnh não và là diễn tiến, đặc điểm rõ ràng nhất là giảm khả năng vận dụng trí óc.

Từ điển Y khoa  - 
Thông tin Y khoa: Hoang tưởng (Tên Tiếng Anh: Delusion)

Thông tin Y khoa: Hoang tưởng (Tên Tiếng Anh: Delusion)

Một ý kiến cố định, vô lý, không được người khác đồng tình và không thay đổi bằng các lý lẽ lý trí.

Từ điển Y khoa  - 
Thông tin Y khoa: Cơ delta (Tên Tiếng Anh: Deltoid)

Thông tin Y khoa: Cơ delta (Tên Tiếng Anh: Deltoid)

Cơ hình tam giác ở vùng vai tạo nên hình dạng bên ngoài hình tròn của phần trên cánh tay, đi lên trên và trùm lấy khớp vai.

Từ điển Y khoa  - 
Thông tin Y khoa: Sinh đẻ (Tên Tiếng Anh: Delivery)

Thông tin Y khoa: Sinh đẻ (Tên Tiếng Anh: Delivery)

Đẩy hoặc rút đứa trẻ ra khỏi tử cung của người mẹ.

Từ điển Y khoa  - 
Thông tin Y khoa: Sảng rượu cấp (Tên Tiếng Anh: Delirium tremens)

Thông tin Y khoa: Sảng rượu cấp (Tên Tiếng Anh: Delirium tremens)

Tình trạng lú lẫn kèm theo run và áo giác lo sợ. Nó thường gặp ở những người nghiện rượu nặng sau khi bỏ rượu, thường sau khi vào viện do chấn thương hoặc để phẫu thuật.

Từ điển Y khoa  - 
Thông tin Y khoa: Sảng, mê sảng (Tên Tiếng Anh: Delirium)

Thông tin Y khoa: Sảng, mê sảng (Tên Tiếng Anh: Delirium)

Một trạng thái rối loạn tâm thần cấp, thường do bệnh thực thể.

Từ điển Y khoa  -