Nguyễn Đức Hinh

Liên hệ

Chức danh:

Bác sĩ CKI

Chuyên khoa:

Chuyên khoa Sản Phụ khoa

Nơi làm việc:

Bệnh viện Đa khoa Tâm Anh


Địa điểm làm việc:

Hà Nội

Bác sĩ Nguyễn Đức Hinh đã thành công phát triển và ứng dụng nhiều kỹ thuật mới trong điều trị bệnh Sản – phụ khoa như: kỹ thuật phẫu thuật qua đường âm đạo, nối vòi trứng bằng phẫu thuật nội soi, tạo hình âm đạo…

Song song với công tác chuyên môn, PGS Nguyễn Đức Hinh còn dành nhiều thời gian cho việc giảng dạy. Thầy đã tiếp lửa nhiệt huyết và tri thức cho nhiều thế hệ bác sĩ qua những bài giảng, từ điển chuyên môn, công trình nghiên cứu có giá trị. Trong gần 40 công tác, PGS Nguyễn Đức Hinh từng đảm nhận nhiều vị trí quan trọng tại các đơn vị công tác: Phó chủ nhiệm Bộ môn Sản – Phụ khoa Đại học Y Hà Nội, Hiệu trưởng trường Đại học Y Hà Nội, Phó Giám đốc chuyên môn Bệnh viện Phụ sản Trung ương…

Quá trình đào tạo:

  • 1977-1983: Bác sĩ y khoa, Đại học Y Hà Nội
  • 1983-1986: Bác sĩ nội trú khoa Sản khóa X, Đại học Y Hà Nội
  • 1988-1989: Bác sĩ nội trú – FFI, Paris 6, Cộng hòa Pháp
  • 1996: Tốt nghiệp Thạc sĩ (chuẩn hóa), Đại học Y Hà Nội 
  • 1994-1996: Bác sĩ chuyên khoa cấp 2, Đại học Y Hà Nội
  • 1996-1997: Bác sĩ nội trú – FFI, Tours, Cộng hòa Pháp
  • 1999-2003: Chương trình đào tạo Tiến sĩ, Đại học Y Hà Nội

Kinh nghiệm công tác

  • 1997 -2008: 
    • Phó giám đốc BV Phụ sản Trung ương
  • 1997  – 2020: 
    • Phó Chủ nhiệm Bộ môn Phụ – Sản, Đại học Y Hà Nội
  • 2008-2018: 
    • Hiệu trưởng Đại học Y Hà Nội
  • 2014 – 2015: 
    • Phụ trách Bệnh viện Đại học Y Hà Nội
  • 2014 – 2020:
    • Giám đốc Trung tâm Hỗ trợ Sinh sản và Công nghệ mô ghép, Bệnh viện Đại học Y Hà Nội
  • 2015 – 2020:
    • Trưởng khoa Khám chữa bệnh theo yêu cầu, Bệnh viện Đại học Y Hà Nội

Công trình nghiên cứu

  • Điều trị u xơ tử cung bằng cắt tử cung đường âm đạo. Nhà xuất bản Y học, 2014
  • Giá trị của siêu âm nước ối trong chẩn đoán thai già. Nhà xuất bản Y học, 2013
  • Từ điển phụ sản Anh – Pháp – Việt. Nhà xuất bản Từ điển bách khoa, 2005
  • Nội soi trong phụ khoa. Nhà xuất bản Y học, 2000 (tham gia)
  • Từ điển giải thích Phụ sản Việt – Anh – Pháp. Nhà xuất bản Y học, 2012
  • Bài giảng sản phụ khoa, Tập 1. Nhà xuất bản Y học, 2013
  • Bài giảng Sản Phụ khoa, Tập 2. Nhà xuất bản Y học, 2012
  • Bài giảng Sản Phụ khoa dùng cho sau đại học. Nhà xuất bản Y học, 2012
  • Sản phụ khoa – Bài giảng cho học viên sau đại học. Nhà xuất bản Y học, 2013
  • Hướng dẫn chuẩn quốc gia về các dịch vụ chăm sóc sức khỏe sinh sản. Bộ Y tế, 2003 (tham gia)
  • Nội soi trong phụ khoa. Nhà xuất bản Y học, 2000 (tham gia)
  • Phụ khoa dành cho thầy thuốc thực hành. Nhà xuất bản Y học, 2004 (tham gia)
  • Nhiễm HIV/AIDS-Y học cơ sở, lâm sàng và phòng chống. Nhà xuất bản Y học, 1995 (tham gia)
  • Chẩn đoán và điều trị vô sinh. Nhà xuất bản Y học, 2003 (tham gia)
  • Thủ thuật sản phụ khoa. Nhà xuất bản Y học, 2002 (tham gia)
  • Amniotic fluid index measurements in normal pregnancy after 28 gestational weeks; International J of Gynecology and Obstetrict; 2014, 91, 132-36
  • Volumineux fibrome utérin chez une adolescante de 15 ans. Myome géant à l’adolescence. J Gynecol Obstet Biol Reprod, 2014, 8, 748-50
  • Đánh giá bước đầu kết quả áp dụng kỹ thuật mở và đóng bụng Hinh-Minh trong phẫu thuật phụ khoa; Tạp chí Nghiên cứu Y học, 2005, 33, 1, 78-82
  • Áp dụng phương pháp tạo hình âm đạo theo Lansac (hội chứng Mayer-Rokitansky-Kuster-Hauser); Tạp chí nghiên cứu y học, 2004, 31, 5, 67-71
  • Nhân hai trường hợp  đầu tiên nối vòi tử cung qua nội soi bằng kỹ thuật khâu một mũi thành công. Tạp chí Y học Việt Nam, 2006, 319, 380-383
  • Contribution to the study of growth charts of ultrasound measerements of 30 week foetal femur length. Revue médicale, 1999, 1, 21-27
  • Amniotic fluid index measurements during normal singleton pregnancy above 28 gestational weeks: a longitudinal study; Revue médicale, 2004, 2, 9-15
  • Đánh giá bước đầu kết quả áp dụng kỹ thuật mở và đóng bụng Hinh-Minh trong phẫu thuật mổ lấy thai. Tạp chí Y học Việt Nam, 2005, 306, 1, 39-44
  • Bước đầu thực hiện kỹ thuật không phủ phúc mạc trong mổ lấy thai tại Bệnh viện Phụ Sản trung ương, Tạp chí Y học Việt Nam, 2005, 315, 10, 1-7
  • Qua 88 trường hợp mổ lấy thai với kỹ thuật khâu cơ tử cung một lớp. Tạp chí Y học Việt Nam, 2005, 314, 9, 32-35
  • Một số nhận xét bước đầu về kỹ thuật chọc thẳng trocart trong nội soi ổ bụng. Tạp chí Y học thực hành, 2004, 482, 27-29
  • Một số nhận xét bước đầu về sử dụng kính soi có đường kính 5mm trong nội soi ổ bụng. Tạp chí Y học thực hành, 2004, 482, 25-27
  • Độ sâu tối đa nước ối của thai bình thường từ 28 tuần tuổi. Tạp chí Y học thực hành, 2001, 406, 12, 25-27
  • Method of delivery and pregnancy outcomes in Asia: The WHO global survey on maternal and perinatal health 2007-08; Lancet, 2010, 490-499
  • Comparison of vaginal and sublingual misoprostol for second trimester abortion: randomized controlled equivalence trial, 2009, 106-112
  • Misoprostol dose and route after mifepristone for early medical abortion:a randomized controlled noninferiority trial; BJOG: An International Journal of Obstetrics and Gynaecology, 2011; 1186-1196
  • Nghiên cứu so sánh cắt tử cung qua âm đạo với cắt tử cung qua mở bụng trong u xơ tử cung; Tạp chí Y học Việt Nam, 2013, 33-37

Bài viết liên quan

Bác sĩ Nguyễn Ngọc Tú (Chuyên ngành Sản Phụ khoa)

Bác sĩ Nguyễn Ngọc Tú (Chuyên ngành Sản Phụ khoa)

Sau khi tốt nghiệp Đại học Y Hà Nội, bác sĩ Nguyễn Ngọc Tú sớm lựa chọn và tham gia chương trình đào tạo định hướng chuyên ngành Sản Phụ khoa.

Chuyên gia - Bác sĩ  -  21/08/2024
Bác sĩ Võ Tá Sơn (Chuyên khoa Sản phụ khoa)

Bác sĩ Võ Tá Sơn (Chuyên khoa Sản phụ khoa)

Bác sĩ Võ Tá Sơn là bác sĩ đã có 8 năm kinh nghiệm trong lĩnh vực Sản khoa cụ thể như: Siêu âm sàng lọc và chẩn đoán dị tật thai nhi; thực hiện thủ thuật chẩn đoán và can thiệp bào thai; tư vấn di truyền.

Chuyên gia - Bác sĩ  -  28/06/2024
Bác sĩ CKI Nguyễn Thị Phương Hà (Chuyên khoa Mắt)

Bác sĩ CKI Nguyễn Thị Phương Hà (Chuyên khoa Mắt)

Bác sĩ Nguyễn Thị Phương Hà là bác sĩ chuyên khoa mắt. Bác sĩ Hà có hơn 20 năm kinh nghiệm khám và điều trị về chuyên khoa lâm sàng và phẫu thuật các bệnh về mắt như viêm kết mạc, khô mắt, võng mạc đái tháo đường…Đồng thời là chuyên gia trong thăm khám và điều trị bệnh lý đục thủy tinh thể, tư vấn và điều trị tật khúc xạ.

Chuyên gia - Bác sĩ  -  27/06/2024
Bác sĩ CKI Sơn Thiên Trang (Chuyên khoa Nội tổng quát)

Bác sĩ CKI Sơn Thiên Trang (Chuyên khoa Nội tổng quát)

BS.CKI Sơn Thiên Trang tốt nghiệp Bác sĩ Đa khoa tại Đại học Y dược TPHCM, sau đó bác sĩ công tác tại chuyên khoa Nội tiết - Tim mạch tại một số bệnh viện. Là bác sĩ trẻ với hơn 5 năm kinh nghiệm trong ngành, bên cạnh công tác thăm khám, bác sĩ đang tiếp tục theo học các chương trình nâng cao chuyên môn.

Chuyên gia - Bác sĩ  -  26/06/2024
Bác sĩ Trương Đoàn Minh Tâm
 (Chuyên khoa Chẩn đoán hình ảnh)

Bác sĩ Trương Đoàn Minh Tâm (Chuyên khoa Chẩn đoán hình ảnh)

Bác sĩ Trương Đoàn Minh Tâm là bác sĩ đã có nhiều năm kinh nghiệm trong Chuyên khoa Chẩn đoán hình ảnh.

Chẩn đoán hình ảnh  -  26/06/2024